1001 Câu Cách Ngôn

Status
Không mở trả lời sau này.

hong tham

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam".
Từ xa xưa ông cha ta đã để lại cho dân tộc kho tàng thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn vô cùng phong phú với ý nghĩa sâu sắc.Tôi mới sưu tầm được một bộ Thành ngữ và Tục ngữ Việt Nam được dịch sang tiếng Nga. Do vậy xin mở một Topic mới về chủ đề này.
Thành ngữ hoặc là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Vì thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc và phong tục tập quán của người Việt và người Nga khác nhau do vậy khi tra ngữ có gì sai sót, mong các bạn sửa lại giúp. Xin cảm ơn.
1. Cha nào con nấy
Каков отец, таков и сын
2. Đẹp như trong tranh
Красиво, как на картинке
3. Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung
Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы
4. Khôn nhà, dại chợ.- Дома не так, а в людях дурак.
Khôn nhà dại chợ - Домашняя дума в дорогу не годится
5. Nghĩa tử là nghĩa tận
"Перед смертью не слукавишь"
6. đi ngày đàng, học sàng khôn
Ученому везде дорога
Чужая сторона прибавит ума
7. Học tài thi phận
Талант талантом, а без везенья никуда
8. Đầu voi đuôi chuột
- Сначало густо, а под конец пусто.
9. Chở củi về rừng
- В Тулу со своим самоваром не ездят
10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
Чем дальше в лес, тем больше дров.
11. Vạn sự khởi đầu nan
Все трудно лишь сначала
12. Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở
Выбирай место для жилья, друга - для игры
13. Đục nước béo cò
Где мутная вода, там жирные цапли
14. Ở đâu có hoa, ở đó có bướm
Где цветы, там и бабочки
15. Có mắt như mù
Глаза есть, да зрачков нету
16. Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân
Глаза проворны, да руки неловки
17. Điếc không sợ súng
Глухому выстрелы нипочем
18. Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.
Без длинных дорог - кто знает, хорош ли конь
19. Giẫy như cá nằm trên thớt.
Биться, как рыба на кухонном столе
20. Thuyền to gặp sóng lớn
Большому кораблю - большие и волны
21. Ao sâu cá lớn
В глубоком пруду - рыба крупная
22. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường
В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают
23. Cờ đến tay ai, người đó phất
В чьих руках знамя, тот им и машет
24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành
Верность познается во время больших смут
25. Rượu vào lời ra
Вино входит - слова выходят
26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng
Вино входит в сердце, словно тигр в лес
27. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
"Без кота мышам масленица"
28. Con không khóc mẹ không cho bú.
Ребенок не заплачет - мать груди не даст
29. Sông rộng sóng cả
Река широка - волны большие
30. Vẽ rồng nên giun
Рисовал дракона, а получился червяк.
31. Nhát như chuột ngày
Робкий, словно мышь днем
32. Tay làm, hàm nhai – tay quai miệng trễ
Руки работают - зубы жуют, руки отдыхают - зубы без дела.
33. Không có lửa, làm sao có khói.
Дыма без огня не бывает
34. Muối bỏ biển.
Бросать соль в море
35. Chở củi về rừng.
Возить дрова в лес
36. Không có lửa sao có khói
Где дым, там и огонь
37. Há miệng mắc quai
Быть связанным своим словом
38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương
Как собака на сене
39.Nước chảy đá mòn
Вода камень точит
40. Có thực mới vực được đạo
Без муки нет и науки
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mở topic này rất hay và rất có ích
Tôi nghĩ, để cho mọi người tiện theo dõi và học hỏi qua các bài dịch tục ngữ, thành ngữ tiếng Việt sang Nga, bạn cứ lần lượt lấy trong các tài liệu rồi post lên. Nếu soạn lại theo chủ đề thì càng tốt Theo tôi, nếu dẫn bằng link thì mất tính học tập, không có bàn bạc phân tích thêm khi đọc, tức là mất cái cần nhất cho forum chúng ta

Đơn cử 2 câu:
40. Có thực mới vực được đạo - Без муки нет и науки
Мука là sự gian khổ, đau khổ, cực nhọc ... Câu tục ngữ Nga ý nói :Không chịu gian khổ thì không có kiến thức khoa học gì hết, còn câu gốc tiếng Việt nêu trên ý có khác!
24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành - Верность познается во время больших смут
Nếu lấy câu tục ngữ Nga này: Друзья познаются в беде theo tôi chắc là sát và đẹp hơn?
 

hong tham

Thành viên thân thiết
Наш Друг
cháu cảm ơn bác đã góp ý ạ/
cháu nghĩ Мука cũng có nghĩa là bột nên dịch vậy :(


В руке нэм и кувшин вина
Весельем забываю тебя навсегда!
(Tay cầm bầu rượu nắm nem
Mải vui quên hết lời em dặn dò!)
:)))))))))))))))

1)Tham bát bỏ mâm
За двумя зайцами погонишьcя ни одного не поймаешь
2 )Của chồng công vợ
Богатство - мужа, труд - жены
3)Nằm trong chăn mới biết trong chăn có rận
Только накрывшись одеялом, узнаешь, есть ли в нем блохи
4)Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Дуракам счастья
5)Điếc không sợ súng
Дуракам закон не писан
Глухому выстрелы нипочем
6)Nước đổ đàu vịt
Как с гуся вода
7)Vẽ đường cho hươu chạy - Nối giáo cho giặc
Лить воду на мельницу
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1)Tham bát bỏ mâm
За двумя зайцами погонишьcя ни одного не поймаешь
2 )Của chồng công vợ
Богатство - мужа, труд - жены
3)Nằm trong chăn mới biết trong chăn có rận
Только накрывшись одеялом, узнаешь, есть ли в нем блохи
4)Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Дуракам счастья
5)Điếc không sợ súng
Дуракам закон не писан
6)Nước đổ đàu vịt
Как с гуся вода
7)Vẽ đường cho hươu chạy - Nối giáo cho giặc
Лить воду на мельницу

1)Tham bát bỏ mâm
За двумя зайцами погонишьcя ни одного не поймаешь
Theo mình câu này tương ứng hơn với câu: " Bắt cá hay tay"

Nhiều câu rât hay . Tuy vậy đôi chỗ theo mình không nên dịch một cách máy móc vì như vậy người Nga không hiểu ngay ý nghĩa mà nên tình các câu tương đương người Nga vẫn dùng . Ví dụ 34. Muối bỏ biển.
Бросать соль в море

Người Nga không nói như vậy mà thường nói "Капля в море"
Tương tự như vậy các câu:
26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng
Вино входит в сердце, словно тигр в лес

Người Nga sẽ không hiểu ý mà phải giải thích dài dòng, như vậy mất cái hay của các câu thành ngữ.

1)Tham bát bỏ mâm
За двумя зайцами погонишьcя ни одного не поймаешь
2 )Của chồng công vợ
Богатство - мужа, труд - жены
3)Nằm trong chăn mới biết trong chăn có rận
Только накрывшись одеялом, узнаешь, есть ли в нем блохи
4)Thánh nhân đãi kẻ khù khờ
Дуракам счастья
5)Điếc không sợ súng
Дуракам закон не писан
6)Nước đổ đàu vịt
Как с гуся вода
7)Vẽ đường cho hươu chạy - Nối giáo cho giặc
Лить воду на мельницу
Câu này đã đăng ở trên rồi

5)Điếc không sợ súng
Дуракам закон не писан
Không hợp lắm, "Глухому выстрелы нипочем'' đúng hơn

10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
Чем дальше в лес, тем больше дров.

Câu "Чем дальше в лес, тем больше дров"có ý nói càng đi sâu vào tìm hiểu, khám phá một vấn đề nào đó thì càng nẩy sinh những điều bất ngờ, trở ngại khó vượt qua . Như vậy câu "Đi một ngày đàng, học một sàng khôn" không tương ứng .

38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương
Как собака на сене

Rất đúng và người Nga còn hay nói "и сам не ам, и другим не дам"
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Em cũng xin góp 1 câu
Лощадь можно подвести к реке, но заставить пить невозможно.
Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.

Trong nhiều hoàn cảnh có thể dịch là: Lực bất tòng tâm
Câu của @vinhtq càng đúng theo tinh thần WC, khi ta muốn ĐT Nga vào sâu hơn, nhưng ....

View attachment 467
:13.jpg:Bác Trần thật hóm hỉnh. Cảm ơn bác đã giúp cháu câu đầy đủ.:5.jpg:

Em/Cháu bổ sung vài câu có số từ, dành cho các bạn mới học :D

Один ум хорошо, а два - лучше.

Один за всех, все за одного.

Один в поле не воин.

Первый блин всегда комот.

Старый друг лучше новых двух.

Обещанного три года ждут.

Семь раз отмерь, один раз отрежь.

Семеро одного не ждут.

Hôm nay em được cô @Zoya Petrovna cho 6 câu này kèm giải nghĩa tiếng Nga, cả nhà cùng xem nhé ;)

+ Льёт как из ведра. - очень сильный дождь
+ Как снег на голову. - неожиданно
+ Мрачный как туча. - о хмуром, неприветливом человеке
+ Снега зимой не выпросишь. - никогда
+ Как гром среди ясного неба. - что-то неожиданное поразительное
+ После дождичка в четверг. - о жадном, скупом человеке.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Hôm nay em được cô @Zoya Petrovna cho 6 câu này kèm giải nghĩa tiếng Nga, cả nhà cùng xem nhé ;)
Tạm nghĩ ra những câu nói tiếng Việt tương đương:
+ Льёт как из ведра. -
Trời mưa như trút nước
+ Как снег на голову. - Như trên trời rơi xuống
+ Мрачный как туча. - Buồn như mất sổ gạo (thời nay không còn bao cấp, nhiều người không biết "Sổ gạo" là gì) ,
+ Снега зимой не выпросишь. - ý nói mùa Đông không ai cầu xin tuyết ám chỉ người hà tiện, keo kiệt,. như câu "
Vắt cổ chày ra nước" Tại sao lại có nghĩa là:
никогда ?
+ Как гром среди ясного неба. - Như sét đánh
+ После дождичка в четверг. - (theo tôi biết, nghĩa câu này là: Không biết bao giờ mới làm được, có nguồn gốc từ việc ngày thứ Năm lại đi cầu trời mưa) như câu của ta :"Hứa hảo hứa huyền".
Nếu được @vinhtq hỏi cô giáo giải thích thêm về nghĩa này: о жадном, скупом человеке ?
 
Chỉnh sửa cuối:

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Tạm nghĩ ra những câu nói tiếng Việt tương đương:
+ Льёт как из ведра. -
Trời mưa như trút nước
+ Как снег на голову. - Như trên trời rơi xuống
+ Мрачный как туча. - Như mất sổ gạo (thời nay không còn bao cấp, nhiều người không biết "Sổ gạo" là gì) ,
+ Снега зимой не выпросишь. - ý nói mùa Đông không ai cầu xin tuyết ám chỉ người hà tiện, keo kiệt,. như câu "
Vắt cổ chày ra nước" Tại sao lại có nghĩa là:
никогда ?
+ Как гром среди ясного неба. - Như sét đánh
+ После дождичка в четверг. - (theo tôi biết, nghĩa câu này là: Không biết bao giờ mới làm được, có nguồn gốc từ việc ngày thứ Năm lại đi cầu trời mưa) như câu của ta :"Hứa hảo hứa huyền".
Nếu được @vinhtq hỏi cô giáo giải thích thêm về nghĩa này: о жадном, скупом человеке ?
Хорошо, я её спрошу. Спасибо Вам.
P/s: Я прочитал ваше письмо. Желаю Вам хорошего отдыха. :D

Пословицы и поговорки с деепричастиями.

Мудрый ничего не делает не подумав.

Сказав А, говори и Б.

Потеряв голову, всё потеряешь.

Ложась спать, думай, как встать. :)
 

Zoya Petrovna

Thành viên thường
Здравствуйте,

Пословица "После дождичка в Четверг"

Немного из истории: Русичи - древнейшие предки русских - чтили среди своих богов главного бога - бога грома и молнии Перуна (см. «Метать громы и молнии»). Ему был посвящен из дней недели четверг.

Перуну возносили моления о дожде в засуху; считалось, что он должен особенно охотно выполнять просьбы в «свой день» - четверг. А так как эти мольбы часто оставались тщетными, то поговорка «После дождичка в четверг» стала применяться ко всему несбыточному, что неизвестно когда исполнится.


С уважением,
Зоя Герцен
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Здравствуйте,

Пословица "После дождичка в Четверг"

Немного из истории: Русичи - древнейшие предки русских - чтили среди своих богов главного бога - бога грома и молнии Перуна (см. «Метать громы и молнии»). Ему был посвящен из дней недели четверг.
Перуну возносили моления о дожде в засуху; считалось, что он должен особенно охотно выполнять просьбы в «свой день» - четверг. А так как эти мольбы часто оставались тщетными, то поговорка «После дождичка в четверг» стала применяться ко всему несбыточному, что неизвестно когда исполнится.

С уважением,
Зоя Герцен
Большое спасибо за разъяснение!
Значит значение этой фразы далеко от указанного vinhtq в его посту, где у
меня была чуточка сомнения:
Hôm nay em được cô @Zoya Petrovna cho 6 câu này kèm giải nghĩa tiếng Nga, cả nhà cùng xem nhé ;)
.............
+ После дождичка в четверг. - о жадном, скупом человеке.
Поэтому я высказал в своем посту:
Tạm nghĩ ra những câu nói tiếng Việt tương đương: .........
+ После дождичка в четверг. - (theo tôi biết, nghĩa câu này là: Không biết bao giờ mới làm được, có nguồn gốc từ việc ngày thứ Năm lại đi cầu trời mưa) như câu của ta :"
Hứa hảo hứa huyền".
Nếu được @vinhtq hỏi cô giáo giải thích thêm về nghĩa này: о жадном, скупом человеке ?
Перевод: После дождичка в четверг. - (по моему пониманию, значение этой фразы таково: "Никогда не осуществится", ее происхождение из факта, что в Четверг не принято моление о дожде) как фраза на вьетнамском: "Несбывшиеся обещания, невыполненные обещания"
Если можно @vinhtq спросит учительницу о значении:: о жадном, скупом человеке ?
 
Chỉnh sửa cuối:
Status
Không mở trả lời sau này.
Top